Để có thể đi vào tìm hiểu sâu và rõ hơn về hợp chất Cr OH 2 màu gì thì chúng ta cần phải nắm bắt rõ về Crom cũng như những hợp chất khác của chúng. Bởi đây là những hợp chất vô cùng quen thuộc. Bài viết dưới đây tại kubet77 sẽ cung cấp tất cả những thông tin cơ bản nhất vì thế bạn không được bỏ qua nhé!
Tìm hiểu về Crom
Crom là một chất được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và cả trong công nghiệp. Chúng được ứng dụng để sản xuất thép hay còn để bảo quản kim loại không bị ăn mòn và có tính thẩm mỉ hơn.
Vị trí và cấu tạo của Crom
Crom là kim loại thuộc nhóm thuộc nhóm VIB, chu kì 4 và cấu hình của chúng là: 1s22s22p63s23p63d54s1 . Trong hợp chất, Crom có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6 và phổ biến nhất là các số oxi hoá +2, +3, +6. Crom có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6 trong hợp chất và phổ biến nhất là các số oxi hoá +2, +3, +6.
>>> Có thể bạn quan tâm: 2 Cách xem trang cá nhân zalo trên máy tính ĐƠN GIẢN 2023
Tính chất vật lý
Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng, chúng có thể rạch được thuỷ tinh. Được biết độ cứng của chúng được xem là cứng nhất trong số các kim loại và chỉ kém hơn kim cương. Chúng có khối lượng riêng lớn và rất khó nóng chảy (tnc 1890oC).
Tính chất hoá học
- Tác dụng với phi kim: 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
- Tác dụng với axit: Trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng nóng, phá hủy lớp màng oxit, crom khử ion H+ tạo ra khí hiđro và muối Cr(II). PT: Cr + 2HCl →CrCl2 + H2
Hợp chất của Crom
Crom có rất nhiều những hợp chất khác nhau có thể được kể đến như CrO, Cr(OH)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Từng hợp chất sẽ có những màu sắc cũng như những tính chất vô cùng riêng biệt.
CrO
CrO là một oxit bazơ có màu đen và chúng có tính khử. CrO trong không khí rất dễ bị oxi hóa vào biến thành Cr2O3.
4 CrCl2 + O2 + 4HCl → 4CrCl3 + 2H2O
4Cr(OH)2 +O2 + 2H2O→ 4Cr(OH)3
Dung dịch CrCl2 chuyển từ màu lam sang xanh lục khi để ngoài không khí. Mặt khác khi trạng thái oxi hóa +2 của Cr có tính khử mạnh, tại dung dịch CrCl2 dễ bị oxi hóa và chuyển thành CrCl3. Trong dung dịch Ion Cr3+ sẽ tồn tại dưới dạng [ Cr(H2O) ]3+ nên sẽ thấy chúng có màu lục.
Cr(OH)2
Cr(OH)2 tồn tại dưới dạng là một chất rắn, có màu và và chúng sẽ không hoà tan trong nước. Khi mang chúng hòa tan vào dung dịch HCl sẽ có thể nhìn thấy dung dịch này bị hoà tan và chuyển dần sang màu xanh.
Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
Cr(OH)3
Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính, màu lục nhạt, kết tủa nhầy, tan được trong dung dịch kiềm và dung dịch axit. Chúng rất dễ bị phân huỷ bởi nhiệt tạo oxit tương ứng :
2Cr(OH)3 → Cr2O3 + 3H2O
Vd1 : Phản ứng của Cr(OH)3 lần lượt với Na2O2, KmnO4, Cl2, H2O2, NaOCl, PbO2, Br2 trong môi trường kiềm.
- Cr(OH)3 +3Na2O2 → 2Na2CrO4 + 2NaOH + 2H2O
- Cr(OH)3 + 3KmnO4 + 5KOH → K2CrO4 + 3K2MnO4 + 4H2O
- 2Cr(OH)3 + 3Cl2 + 10 NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 8 H2O
- 2Cr(OH)3 + 3H2O2 + 4NaOH → 2Na2CrO4 + 8H2O
- 2 Cr(OH)3 + 3NaOCl + 4NaOH → 2Na2CrO4 + 3NaCl + 5H2O
- 2Cr(OH)3 + 3PbO2 + 4NaOH → 2Na2CrO4 + 3PbO + 5H2O
- 2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O
Vd2: Khi cho dung dịch NaOH đến dư dung dịch CrCl3, sau đó tiếp tục cho vào dung dịch thu được một ít tinh thể Na2O2
- Ban dầu xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại do phản ứng :
CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3↓ + 3NaCl
- Lượng kết tủa tan dần đến hết trong dung dịch NaOH do
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
- Cho tinh thể Na2O2 vào dung dịch đã thu được, thấy dung dịch màu vàng xuất hiện
2NaCrO2 + 3Na2O2 + 4H2O → 2 Na2CrO4 + 4NaOH
CrO3
CrO3 là một chất có tính oxi hóa cực mạnh. Khi cho chúng tiếp xúc với một số chất hữu cơ và vô cơ như S, NH3, C, P, C2H5OH … bốc cháy và bị khử thành Cr2O3.
CrO3 là oxit axit, khi cho chúng tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit đicromic H2Cr2O7 và axit cromic H2CrO4. Hai axit này chỉ ở trong dung dịch và không thể tách ra dạng tự do. Nếu tách ra chúng khỏi dung dịch sẽ phân hủy thành CrO3.
Cr2O3
Cr2O3 có màu lục thẫm, cấu trúc tinh thể và nhiệt độ nóng chảy cao khoảng 22630C. Đây là oxit lưỡng tính, tan trong kiềm đặc và axit. Chúng được dùng để tạo thành màu lục cho đồ thủy tinh, đồ sứ.
>>> Có thể bạn quan tâm: Top 100 bộ anime hay nhất mọi thời đại cực HOT 2023
Muối cromat và đicromat
Muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, chúng bị khử thành muối Cr(III). Ion cromat CrO42 – sẽ có màu vàng và ion đicromat Cr2O7 2- có màu da cam. Khi ở trong môi trường axit, dung dịch cromat có màu vàng sẽ chuyển thành đicromat với màu da cam. Còn trong môi trường kiềm dung dịch đicromat có màu da cam sẽ chuyển thành cromat với màu vàng.
- Cr2(SO4)3 + 6KOH → 2Cr(OH)3 + 3K2SO4
- 2Cr(OH)3 + 3Br2 + 10KOH → 2K2CrO4 + 6KBr + 8 H2O.
- 2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4
- K2Cr2O7 + H2SO4 đặc → CrO3 + K2SO4 + H2O
Có lẽ với tất cả những thông tin trên được cung cấp thì các bạn có thể nắm bắt được Crom và các hợp chất của Crom một cách chi tiết nhất. Và bài viết trên cũng đã cung cấp về thông tin hợp chất Cr(OH)2 màu gì để giải đáp được thắc mắc của các bạn.