Cụm at present là thì gì và được sử dụng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về at present trong từng hoàn cảnh ngữ pháp cụ thể để nắm được cách sử dụng chính xác nhất. Thêm vào đó đừng quên tìm hiểu thêm thông tin về thì được sử dụng kèm theo cụm trạng từ chỉ thời gian At present ngay bài viết của kubet777 sau đây.
At present là thì gì?
Để xác định được at present là thì gì thì hãy nhìn vào ví dụ dưới đây:
- Ex1: “At present, I work temporarily.”: Hiện tại, tôi làm việc tạm thời. (Thì hiện tại đơn chỉ sự thật ở hiện tại)
- Ex2: “At present, I am working temporarily.”:Hiện tại, tôi đang làm việc tạm thời. (Hiện tại tiếp diễn cho biết điều gì đúng ‘khoảng bây giờ hoặc khoảng hiện tại’)
- Ex3: “For the past (INSERT A PERIOD e.g. 4 months, etc.), I have been working temporarily: Trước đây (CHÈN MỘT THỜI GIAN, ví dụ: 4 tháng, v.v.), tôi đã làm việc tạm thời. (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng đúng với một biểu thức thời gian bắt đầu trong quá khứ.)
- Ex4: “Since(INSERT EXACT TIME e.g. 2020, March, etc.), I have been working temporarily”: kể từ (CHÈN THỜI GIAN CHÍNH XÁC, ví dụ: 2020, tháng 3, v.v.), tôi đã làm việc tạm thời”. (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng đúng với một biểu thức thời gian đã nêu trong quá khứ.)
Như vậy trạng từ chỉ thời gian AT PRESENT chỉ được sử dụng trong hai thì đó là hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Tất nhiên, căn cứ vào từng ngữ cảnh nhất định mà trạng từ này sẽ biểu thị những ý nghĩa khác nhau. Để có thể hiểu rõ hơn về trạng từ at present là thì gì cũng như nắm được cấu trúc các thì cơ bản thì hãy tiếp tục theo dõi những thông tin dưới đây.
>>> Có thể bạn quan tâm: Giá trị nguyên là gì? Là những số nào? Các bài toán liên quan
Sự khác biệt trong cách sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Mặc dù At present xuất hiện trong cả hai thì hiện tại đơn cũng như hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, cách dùng của hai thì này là hoàn toàn khác nhau. Để có thể phân biệt được chính xác thì hãy đọc thêm các ví dụ được tìm thấy dưới đây:
Cách dùng 1
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt những sự thật chung chung, trong khi thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra.
Ví dụ:
- It rarely rains in the desert/ Trời hiếm khi mưa trong sa mạc. (hiện tại đơn)
- You play chess with 32 pieces/Bạn chơi cờ vua với 32 quân cờ. (hiện tại đơn)
- She is reading a newspaper upstairs/ Cô ấy đang đọc báo trên lầu. (Thì hiện tại tiếp diễn)
- I’m busy, I’m doing my homework/ Tôi đang bận, tôi đang làm bài tập về nhà. (Thì hiện tại tiếp diễn)
Cách dùng 2
Thì hiện tại đơn được dùng để chỉ thói quen hiện tại, trong khi thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt thói quen diễn ra liên tục (+ always).
Ví dụ:
- The birds return to the island every morning/ Những con chim trở lại đảo vào mỗi buổi sáng. (hiện tại đơn)
- Marsha goes to dance club every Thursday/Marsha đến câu lạc bộ khiêu vũ vào thứ Năm hàng tuần. (hiện tại đơn)
- You’re always forgetting to pay the bills/Bạn luôn quên thanh toán các hóa đơn. (Thì hiện tại tiếp diễn)
- He’s always singing in the shower/Anh ấy luôn hát trong khi tắm. (Thì hiện tại tiếp diễn)
Cách dùng 3
Thì hiện tại đơn diễn tả các sự kiện thời gian biểu; thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả sự sắp xếp trong tương lai.
Ví dụ
- The plane to London takes off at 6:30 a.m/ Máy bay đến Luân Đôn cất cánh lúc 6:30 sáng (hiện tại đơn)
- The Drama club meets every other week at 7:30 p.m/ Câu lạc bộ Kịch họp mỗi tuần khác lúc 7:30 tối. (hiện tại đơn)
- She’s getting married on 3 November/Cô ấy sẽ kết hôn vào ngày 3 tháng 11. (Thì hiện tại tiếp diễn)
- We’re leaving at 3 this afternoon/ Chúng tôi sẽ khởi hành lúc 3 giờ chiều nay. (Thì hiện tại tiếp diễn)
Cách dùng 4
Thì hiện tại đơn được sử dụng để chỉ trạng thái vĩnh viễn; Ngược lại, thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt các trạng thái tạm thời.
Ví dụ:
- He works at a hotel/ Anh ấy làm việc tại một khách sạn. (hiện tại đơn)
- I like the new James Bond film/ Tôi thích bộ phim James Bond mới. (hiện tại đơn)
- She’s working at the museum until the end of this month/ Cô ấy làm việc ở viện bảo tàng cho đến cuối tháng này. (Thì hiện tại tiếp diễn)
>>> Có thể bạn quan tâm: Số e lớp ngoài cùng là gì? Cách xác định số lớp e chuẩn nhất
Cụm từ thời gian với Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
Không chỉ có At present được sử dụng trong hai thì này, bên cạnh đó còn có rất nhiều trạng từ chỉ thời gian sẽ được sử dụng. Dựa vào các trạng từ này thì việc phân biệt thì hiện tại đơn cũng như hiện tại tiếp diễn cũng sẽ dễ dàng hơn.
Thì hiện tại đơn
- Always/ usually/ often/ sometimes/ rarely/ never
- Every week/ Monday/ month/ year…
- Once/ twice/ three times a week…
Thì hiện tại tiếp diễn
- Now
- Right now
- At the moment
- Today
- This week/month/year
- …
Hy vọng kiến thức trên đây cũng đã giúp bạn biết được chính xác at present là thì gì và cả cách sử dụng. Đừng quên phân biệt cách thì và sử dụng đúng trạng từ chỉ thời gian. Nếu có thắc mắc hay cần thêm trợ giúp thì hãy tìm đến với những chia sẻ hữu ích khác có tại trang chủ của chúng tôi ngay hôm nay.